VIÊN
NÉN NIFEDIPIN
Tabellae
Nifedipini
Là viên nén bao chứa nifedipin.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu
cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” mục viên bao (Phụ
lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm
lượng nifedipin, C17H18N2O6,
từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tiến hành thử trong
điều kiện tránh ánh sáng hay dưới ánh sáng có
bước sóng dài (lớn hơn 420 nm). Pha các dung dịch
ngay trước khi sử dụng trong điều kiện
tránh ánh sáng. Dùng dụng cụ thủy tinh nâu.
Tính chất
Viên bao mầu
đồng nhất.
Định
tính
A. Trong phần
Định lượng, phổ
tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử có hấp thụ cực
đại ở khoảng 237 nm và dải
hấp thụ từ 320 nm đến 355 nm.
B. Trong phần
Độ hòa tan, thời gian lưu của pic chính trong
sắc ký đồ thu được của dung dịch
thử phải tương ứng với thời gian
lưu của pic nifedipin trong sắc ký đồ thu
được của dung dịch chuẩn.
Tạp
chất liên quan
Tiến hành
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3)
Pha động: Methanol - nước (3 : 2).
Dung dịch thử: Cân chính
xác một lượng bột viên tương ứng
với 25 mg nifedipin, thêm 25,0 ml methanol
(TT), để siêu âm 15 phút, lọc. Sử dụng
dịch lọc.
Dung dịch đối chiếu (1):
Hòa tan 100,0 mg tạp nifedipin A (nitrophenylpyridin analog) chuẩn
và 50,0 mg tạp nifedipin B (nitrosophenylpyridin analog) chuẩn trong
methanol (TT) vừa đủ
100,0 ml.
Dung dịch đối chiếu (2): Trộn 1,0 ml dung dịch thử
và 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1), pha loãng thành 100,0
ml với pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không
gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 mm).
Detector quang
phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 235
nm.
Tốc
độ dòng: 1,0 ml/phút
Thể tích tiêm:
20 ml.
Cách tiến hành: Tiến hành
sắc ký với dung dịch đối chiếu (2),
điều chỉnh sao cho chiều cao của pic tạp
nifedipin A bằng 20% thang đo. Hệ số phân giải
giữa pic tạp nifedipin A và pic tạp nifedipin B phải ít
nhất là 1,5; hệ số phân giải giữa pic tạp
nifedipin B và pic nifedipin phải ít nhất là 1,0.
Tiến hành
sắc ký với dung dịch thử trong khoảng thời
gian gấp hai lần thời gian lưu của pic chính. Trong
sắc ký đồ thu được của dung dịch
thử, diện tích của bất kỳ pic nào tương
ứng với tạp nifedipin A không được lớn
hơn 2 lần diện tích của pic tạp nifedipin A trong
sắc ký đồ thu được của dung dịch
đối chiếu (2) (2,0%) và diện tích của bất
kỳ pic nào tương ứng với tạp nifedipin B
không được lớn hơn diện tích của pic
tạp nifedipin B trong sắc ký đồ thu được
của dung dịch đối chiếu (2) (0,5%).
Độ
hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh
khuấy.
Môi trường hòa tan:
900 ml dung dịch natri laurylsulfat 0,25%.
Tốc độ quay:
100 vòng/phút.
Thời gian: 60 phút.
Cách tiến hành: Lấy một
phần dung dịch môi trường đã hòa tan mẫu
thử, lọc, loại bỏ dịch lọc đầu.
Sử dụng dịch lọc. Pha dung dịch chuẩn
như sau: Pha loãng dung dịch nifedipin chuẩn 0,025% trong methanol (TT) với môi trường hòa tan
để thu được dung dịch có nồng
độ chính xác khoảng 10 mg/ml. Tiến hành bằng phương pháp sắc
ký lỏng như mô tả trong mục Tạp chất liên
quan. Tính lượng nifedipin, C17H18N2O6,
đã hòa tan trong mỗi viên.
Yêu cầu: Không được
ít hơn 65% lượng nifedipin so với hàm lượng
ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 phút.
Độ
đồng đều hàm lượng
(Phụ lục 11.2)
Lấy 1 viên,
loại bỏ lớp vỏ bao, nghiền trong cối
với 2 ml cloroform (TT). Dùng ethanol 96% (TT) chuyển vào bình
định mức 50 ml, thêm ethanol
96% (TT) đến định mức, lắc
đều. Lọc, loại bỏ dịch lọc
đầu. Pha loãng dịch lọc với ethanol (TT) để thu được dung dịch
có nồng độ khoảng 0,04 mg nifedipin/ml. Tiếp
tục tiến hành như mô tả ở mục
Định lượng, bắt đầu từ “Đo
độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) …”.
Định
lượng
Loại bỏ
lớp vỏ bao, cân 20 viên, tính khối lượng trung
bình viên nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
lượng bột viên tương ứng với
khoảng 30 mg nifedipin chuyển vào cối, nghiền với
2 ml cloroform (TT). Dùng ethanol (TT) chuyển vào bình
định mức 100 ml, thêm ethanol
(TT) đến định mức, lắc đều.
Lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Pha loãng
5,0 ml dịch lọc thành 50,0 ml với ethanol (TT), lắc đều. Đo độ
hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
được ở bước sóng 333 nm, cốc đo dày
1 cm, so với mẫu trắng là ethanol
(TT).
Tính hàm lượng nifedipin,C17H18N2O6,
trong viên theo A(1%, 1 cm). Lấy 140 là giá trị
A(1%, 1 cm) ở bước sóng 333 nm.
Bảo
quản
Nơi khô mát,
tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Điều
trị đau thắt ngực và tăng huyết áp
Hàm
lượng thường dùng
10 mg